Chồng Ất Hợi, vợ Quý Mùi có nên sinh con năm 2021 hay không?
1. Tuổi Ất Hợi 1995 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1995 tuổi Ất Hợi, tức tuổi con heo. Thường gọi là Quá Vãng Chi Trư, tức Lợn hay đi. Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa – nghĩa là lửa trên núi.
Can chi (tuổi theo lịch âm): Ất Hợi
Xương con lợn, tướng tinh con hươu
Con nhà Xích đế – Cô bần
Mệnh người sinh năm 1995: Mệnh Sơn Đầu Hỏa
Tương sinh với mệnh: Mộc và Thổ
Tương khắc với mệnh: Thủy và Kim
Cung mệnh nam: Khôn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Khảm thuộc Đông tứ trạch
2. Tuổi Quý Mùi 2003 mệnh gì?
Nam và nữ mạng năm 2003 tuổi Quý Mùi, tức tuổi con dê, thường gọi là Quần Nội Chi Dương, tức Dê trong đàn. Mệnh Mộc – Dương Liễu Mộc – nghĩa là Gỗ cây dương liễu.
Can chi (tuổi Âm lịch): Quý Mùi
Xương con dê, tướng tinh con cọp
Con nhà Thanh Đế – Trường mạng
Mệnh người sinh năm 2003: Dương Liễu Mộc
Tương sinh với mệnh: Thủy, Hỏa
Tương khắc với mệnh: Kim, Thổ
Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch
3. Tuổi Tân Sửu 2021 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.
Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Sửu
Xương con trâu, tướng tinh con đười ươi
Con nhà Huỳnh Đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 2021: Bích Thượng Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy
Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch
4. Chồng tuổi Ất Hợi 1995 vợ tuổi Quý Mùi 2003 sinh con năm 2021 có tốt không?
Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố tuổi Ất Hợi mẹ tuổi Quý Mùi sinh con vào năm 2021 cần dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, theo tuvingaynay.com từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố.
Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của bố tuổi Ất Hợi mẹ tuổi Quý Mùi và con năm 2021 giúp các bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố mẹ.
a. Ngũ hành sinh khắc
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.
Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:
Niên mệnh bố tương sinh với niên mệnh con vì Hỏa sinh Thổ. Mệnh bố làm lợi cho mệnh con. => Đại cát
Niên mệnh mẹ tương khắc với niên mệnh con vì Mộc khắc Thổ. Mệnh mẹ bất lợi cho mệnh con. => Đại hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểm
b. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.
Thiên can của con là Tân, thiên can của bố là Ất, thiên can của mẹ là Quý. Như vậy:
Thiên can của bố trực xung với thiên can của con vì Ất khắc Tân => Hung
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0,5/2 điểm
c. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.
Địa chi của con là Sửu, địa chi của bố là Hợi, địa chi của mẹ là Mùi. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm
d. Kết luận
Tổng điểm: 3,5/10 điểm
Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố mẹ và con ở mức khá thấp. Như vậy, chồng tuổi Ất Hợi 1995 vợ tuổi Quý Mùi 2003 không hợp tuổi sinh con năm 2021.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!
Nam và nữ mạng sinh năm 1995 tuổi Ất Hợi, tức tuổi con heo. Thường gọi là Quá Vãng Chi Trư, tức Lợn hay đi. Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa – nghĩa là lửa trên núi.
Nam và nữ mạng năm 2003 tuổi Quý Mùi, tức tuổi con dê, thường gọi là Quần Nội Chi Dương, tức Dê trong đàn. Mệnh Mộc – Dương Liễu Mộc – nghĩa là Gỗ cây dương liễu.
Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.
Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố mẹ và con ở mức khá thấp. Như vậy, chồng tuổi Ất Hợi 1995 vợ tuổi Quý Mùi 2003 không hợp tuổi sinh con năm 2021.
Hội chợ Tết St Albans 2024
Article sourced from TUVINGAYNAY.
Original source can be found here: https://tuvingaynay.com/chong-at-hoi-1995-vo-quy-mui-2003-sinh-con-nam-2021-tot-khong.html