- Khả Có thể
- Tư Sở quan
- Danh Tiếng tăm
- Dung Bao dung
- Đồng Giống nhau
- Trình Tỏ rõ
- Đường Nước Đường
- Phẩm Phẩm cách
- Định Quyết định
- Hựu Rộng lớn
- Cung Nơi ở
- Quan Quan lại
- An Yên ổn
- Nghi Thích hợp
- Bảo Quý giá
- Phú Giàu có
- Mộc Cây
- Bản Gốc rễ
- Kiệt Hào kiệt
- Tài Gỗ
- Lâm Rừng
- Tùng Cây tùng
- Cách Khuôn phép
- Sâm Sâu
- Nghiệp Sự nghiệp
- Thụ Cây
- Hình Dáng vẻ
- Ngạn Kẻ sĩ
- Thái Rực rỡ
- Bành Mạnh mẽ
- Chương Rực rỡ
- Ảnh Bóng
- Ước Cuộc hẹn
- Phân Bối rối
- Tố Tơ trắng
- Tử Màu tím
- Luân Dây thao xanh
- Duyên Mối duyên
- Thông Họp lại
- Biểu Bề ngoài
- Quần Cái quần
- Sơ Ban đầu
- Sam Vạt áo
- Thường Cái xiêm
- Hi ít
- Tịch Cái chiếu
- Thị Thành thị
- Đế Vua
- Sư Thầy
- Thường Bình thường
- Phàm Cánh buồm
- Tổ Tổ tiên
- Tường May mắn
- Phúc Tốt lành
- Lộc Lợi lộc
- Trinh Tốt lành
- Kì Tốt lành
- Thái Rực rỡ
- Thích Lựa chọn
- Tây Phía tây
- Kim Vàng
- Phượng Chim phượng
- Dậu Chi Dậu
- Y Bác sĩ
- Bằng Chim bằng
- Yếu Quan trọng
- Phi Bay
- Sinh Sự sống
- Mục Chăn nuôi
- Đặc Đặc biệt
- Mâu Cướp lấy
- Tưòng May mắn
- Địch Lông trĩ
- Hàn Lông cánh chim
- Mã Con ngựa Đằng Phi lên
- Khiên Thiếu
- Dịch Ngựa trạm
- Ly Ngựa ô
- Quần Tập hợp
- Nghĩa Nhân nghĩa
- Tưòng May mắn
- Tường May mắn
- Khương Họ Khương
- Muội Em gái
- Nguyên Ban đầu
- Sung Đầy đủ
- Tiên Đầu tiên
- Khắc Khắc chế
- Căng Lo sợ
- Kiến Xây dựng
- Nghênh Đón tiếp
- Tuần Đi tuần
- Thông Thông suốt
- Đạo Đạo lý
- Tốc Độ nhanh
- Đạt Đi đến
- Tuyển Chọn lựa
- Bang Đất nước
- Bộ Bộ phận
- Đô Thủ đô
- Trịnh Họ Trịnh
- Đặng Họ Đặng
- Na Cái kia
- Quách Thành quách
- Thiệu Họ Thiệu
- Tất Ăt hẳn
- Tư Suy nghĩ
- Chí Ý chí
- Cung Cung kính
- Hằng Vĩnh hằng
- Huệ Lòng nhân ái
- Tình Tình cảm
- Hoài Ôm ấp
- Tuệ Trí tuệ
- Dục Dạy bảo
- Khẳng Bằng lòng
- Hồ Yếm cổ
- Cao Mỡ
- Tiểu Nhỏ
- Thượng Ưa chuộng
- Sĩ Kẻ sĩ
- Tráng Khoẻ mạnh
- Thọ Tuổi thọ
- Thần Bề tôi
- Hiền Người tài
- Đa Nhiều
- Dạ Ban đêm
- Do Lí do
- Thân Duỗi ra
- Nam Người đàn ông
- Điện Khu, cõi
- Giới Ranh giới
- Lưu Lưu lại
- Phan Lần lượt
- Hoạ Vẽ
- Đương Đang lúc
- Phúc Tốt lành
- Tư Suy nghĩ
- Đơn Đơn nhất
- Huệ Lòng nhân ái
Cái tên không chỉ để gọi và xưng hô đơn thuần, nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau của đứa trẻ. Chính vì vậy, các bậc cha mẹ cần đặc biệt lưu tâm chọn cho bé yêu của mình một cái tên thật ý nghĩa, hài hòa với đất trời và bản mệnh.

Cái tên nói lên số phận trẻ?
Theo một phát hiện thú vị gần đây nhất của nhà khoa học Nga Evgeny Vinogradov, người đã dành hàng chục năm nghiên cứu tiểu sử của các thiên tài, thì những bé sinh năm Quý Tỵ 2013 rất có thể sẽ trở thành những chính khách lừng danh hay thiên tài trong bất kỳ lĩnh vực nào.
Vào thời điểm này, hẳn nhiều cặp đôi đang rục rịch chuẩn bị và lên kế hoạch ‘săn’ Rắn vàng về tổ? Một việc vô cùng quan trọng mà các bậc cha mẹ cần đặc biệt lưu tâm là chọn cho Rắn con một cái tên thật ý nghĩa, hài hòa với đất trời và bản mệnh. Bởi cái tên không chỉ để gọi và xưng hô đơn thuần, nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau của đứa trẻ.
Dựa theo tập tính của loài rắn, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và nghĩa của chữ tượng hình Trung Hoa – các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Tỵ.
Những tên nên đặt cho con tuổi Tỵ
1. Những tên phù hợp với người tuổi Tỵ thường có dùng chữ: Khẩu, Miên, Mịch, bởi vì rắn rất thích ỏ trong hang ẩn náu, nghỉ ngơi ngủ đông và dược đi lại tự do trong đó.
Chữ thích hợp có bộ Khẩu:
Chữ thích hợp có bộ Miên:
2. Nên dùng những tên có bộ thủ là Mộc bởi vì rắn thích ở trên cây, có sự thăng cách để trở thành “Rồng”. Những tên nên dùng như:
3. Nên chọn những chữ có bộ chỉ sự tô điểm như: Sam, Mịch, Thị, Y, Thái, Cân, để có thể chuyển hóa thành Rồng, có ý nghĩa thăng cách.
Những chữ có bộ Sam:
Những chữ có bộ Mịch:
Chữ có bộ Y:
Chữ có bộ Cân:
Chữ có bộ Thái:
4. Nên chọn những tên có chữ: Dậu, Sửu, bởi vì địa chi Tỵ, Dậu, Sửu: tam hợp. Chữ Dậu nghĩa là gà, cho nên có những chữ thích hợp như:
Chữ có nghĩa là Dậu
Chữ có nghĩa là Sửu – Ngọ:
5. Những tên nên dùng có chữ: Mã, Dương; bởi vì địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội, cho nên có sự trợ giúp.
Những chữ có bộ Mã:
Những chữ có bộ Dương:
6. Nên chọn những chữ có hình dạng của rắn như: Xước, Cung, Kỷ, Tỵ, Trùng, Ấp
Những chữ có bộ Kỷ:
Những chữ có bộ Xước:
Những chữ có bộ Ấp
7. Nên chọn những tên có chữ Tâm, Nhục, bởi vì rắn là loài thích ăn thịt, mà “tim” lại là thịt của một trong ngũ tạng, loại thịt cao cấp.
Những chữ có bộ Tâm:
Những chữ có bộ Nhục:
8. Những tên nên dùng có bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch, bởi rắn được gọi một tên khác là “Rồng nhỏ”.
Những tên nên dùng như:
9. Tên nên dùng có chữ Điền, bởi vì rắn rất thích hoạt động trong đồng ruộng, chữ Điền cũng giống như có bốn hang nhỏ, cũng có nghĩa là nơi đê ẩn náu.
Những tên thích hợp như:
Những tên không nên đặt cho con tuổi Tỵ
- Theo can chi thì Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc nên cần kỵ những chữ có liên quan tới những chữ Hợi và Dần trong tên gọi của người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Tượng, Hào, Dự, Gia, Nghị, Duyên, Xứ, Hiệu, Lương, Sơn, Cương…
- Rắn thường sống ở các hang động âm u và hoạt động về đêm nên rất sợ ánh sáng mặt trời. Do vậy, cần tránh những chữ thuộc bộ Nhật khi đặt tên cho người tuổi Tỵ. Những tên cần tránh gồm: Tinh, Đán, Tảo, Minh, Tình, Huy, Trí, Thời, Hiểu, Thần, Diệu, Yến, Tấn, Nhật…
- Theo thành ngữ “Đánh rắn động cỏ”, nếu dùng những chữ thuộc bộ Thảo để đặt tên cho người tuổi Tỵ thì vận mệnh của người đó không suôn sẻ. Vì vậy, bạn cần tránh những tên như: Ngải, Chi, Giới, Hoa, Linh, Phương, Anh, Nha, Thảo, Liên, Diệp, Mậu, Bình, Hà, Cúc, Hóa, Dung, Lệ, Vi, Huân…
- Theo địa chi thì Tỵ thuộc Hỏa, Tý thuộc Thủy, Thủy – Hỏa tương khắc. Vì thế, tên của người tuổi Tỵ cần tránh những chữ thuộc bộ Thủy như: Thủy, Cầu, Trị, Giang, Quyết, Pháp, Tuyền, Thái, Tường, Châu, Hải, Hạo, Thanh, Hiếu, Tôn, Quý, Mạnh, Tồn…
- Rắn bị xem là biểu tượng của sự tà ác và thường bị đuổi đánh nên rắn không thích gặp người. Do đó, bạn không nên dùng chữ thuộc bộ Nhân như: Nhân, Lệnh, Đại, Nhậm, Trọng, Thân, Hậu, Tự, Tín, Nghi, Luận, Truyền…để đặt tên cho người tuổi Tỵ.
- Ngoài ra, bạn cần biết rắn là loài động vật ăn thịt, không thích những loại ngũ cốc như Mễ, Đậu, Hòa. Vì vậy, bạn nên tránh những tên thuộc các bộ này, như: Tú, Thu, Bỉnh, Khoa, Trình, Tích, Mục, Lê, Thụ, Đậu, Phấn, Mạch, Lương…
Gợi ý tên “hot” cho bé tuổi Rắn
Dựa vào bản mệnh, tam hợp hay tứ trụ, thì những chữ thuộc bộ bộ Khẩu, Miên, Mịch, Mộc, Điền đem đặt tên cho người tuổi rắn sẽ đem lại may mắn. Do tập tính của rắn là thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Theo đó, những cái tên “hot” cho bé vào năm 2013 sẽ là: Gia Bảo, An Phú, Sơn Tùng, Thế Vinh, Vân Phong, Như Phong, Thanh Lâm, Tuấn Kiệt, Anh Tài, Đăng Lưu,… Đó là các tên dành cho bé trai. Còn tên cho bé gái sẽ là: Hạnh, Duyên, Kim, Huệ, Quyên, Oanh, Loan, Phượng, Trinh, …
Authors: Phong Lan - Tổng Hợp từ Internet

