Chồng Quý Dậu, vợ Nhâm Thân có nên sinh con năm 2021 hay không?
1. Tuổi Quý Dậu 1993 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1993 tuổi Quý Dậu, tức tuổi con gà. Thường gọi là Lâu Túc Kê, tức Gà Nhà Gác. Mệnh Kim – Kiếm Phong Kim – nghĩa là kiếm bọc vàng.
Người sinh năm 1993 cầm tinh con Gà
Can chi (tuổi theo lịch âm): Quý Dậu
Xương con gà, tướng tinh con Đười ươi
Con nhà Bạch Đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 1993: Kiếm Phong Kim
Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy
Tương khắc với mệnh: Hỏa và Mộc
Cung mệnh nam: Đoài thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Cấn thuộc Tây tứ trạch
2. Tuổi Nhâm Thân 1992 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1992 tuổi Nhâm Thân, tức tuổi con khỉ. Thường gọi là Thanh Tú Chi Hầu, tức Khỉ Thanh Tú. Mệnh Kim – Kiếm Phong Kim – nghĩa là kiếm bọc vàng.
Người sinh năm 1992 cầm tinh con Khỉ
Can chi (tuổi theo lịch âm): Nhâm Thân
Xương con khỉ, tướng tinh con Dê
Con nhà Bạch đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 1992: Kiếm Phong Kim
Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy
Tương khắc với mệnh: Hỏa và Mộc
Cung mệnh nam: Cấn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Đoài thuộc Tây tứ trạch
3. Tuổi Tân Sửu 2021 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.
Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Sửu
Xương con trâu, tướng tinh con đười ươi
Con nhà Huỳnh Đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 2021: Bích Thượng Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy
Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch
4. Chồng tuổi Quý Dậu 1993 vợ tuổi Nhâm Thân 1992 sinh con năm 2021 có tốt không?
Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố tuổi Quý Dậu mẹ tuổi Nhâm Thân sinh con vào năm 2021 cần dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, theo tuvingaynay.com từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố.
Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của bố tuổi Quý Dậu mẹ tuổi Nhâm Thân và con năm 2021 giúp các bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố mẹ.
a. Ngũ hành sinh khắc
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.
Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Kim, niên mệnh của mẹ là Kim. Như vậy:
Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh bố vì Thổ sinh Kim. Mệnh con làm lợi cho mệnh bố => Tiểu cát
Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Thổ sinh Kim. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ => Tiểu cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 3/4 điểm
b. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.
Thiên can của con là Tân, thiên can của bố là Quý, thiên can của mẹ là Nhâm. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
c. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.
Địa chi của con là Sửu, địa chi của bố là Dậu, địa chi của mẹ là Thân. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tam Hợp (Tỵ – Dậu – Sửu) => Cát
Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 3/4 điểm
d. Kết luận
Tổng điểm: 7/10 điểm
Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố mẹ và con ở mức khá tốt. Như vậy, chồng tuổi Quý Dậu 1993 vợ tuổi Nhâm Thân 1992 hợp tuổi sinh con năm 2021.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!
Article sourced from TUVINGAYNAY.
Original source can be found here: https://tuvingaynay.com/chong-quy-dau-1993-vo-nham-than-1992-sinh-con-nam-2021-tot-khong.html