Bảng xếp hạng tennis 22/8: Wawrinka soán ngôi Federer

01:29' 23-08-2016
Theo BXH ATP mới công bố, Wawrinka đã chiếm vị trí số 3 từ Federer, bên cạnh đó là sự trở lại top 30 của Dimitrov.


    Roger Federer gặp chấn thương và anh tuyên bố nghỉ hết năm 2016 rồi mới trở lại, điều đó cũng đồng nghĩa với việc các fan của FedEx sẽ phải quen với việc thần tượng của mình sẽ bị rớt hạng đều đều qua các tuần. Theo dự kiến Federer sẽ rơi khỏi top 10 ở BXH các tay vợt cuối năm.

    BXH tennis 22/8: Wawrinka soán ngôi Federer, Hoàng Nam vọt tiến - 1

    Thứ hạng của Federer (phải) sẽ còn tụt đều đều sau các tuần

    Cincinnati 2016 kết thúc, FedEx không thể bảo vệ chức vô địch năm ngoái do đó anh bị trừ 1000 điểm, Wawrinka dù bị loại ngay ở vòng 2 giải đấu này tuy nhiên anh vẫn còn đủ số điểm để lấy vị trí thứ 3 của Federer. Đây cũng là thứ hạng tốt nhất của tay vợt số 2 Thụy Sỹ.

    Bất ngờ đánh bại Murray trong trận chung kết Cincinnati, tay vợt Croatia, Cilic lần đầu tiên vô địch Masters 1000, qua đó anh (+5) bậc trở lại top 10 thế giới. Thành tích lọt vào bán kết giải đấu này cũng giúp "Tiểu Federer" Dimitrov (+10) bậc trở lại top 30 thế giới.

    Ở BXH đơn nữ. Radwanska (+1) bậc lấy ngôi số 4 của Halep. Tay vợt CH Séc Petra Kvitova (+6) bậc tiến lên số 11. Ba tay vợt khác đều (+3) bậc để tiến lên top 30 đó chính là Laura  Siegemund, Sara Errani và Coco Vandeweghe.

    Bảng xếp hạng tennis Nam

    TT

    Tay vợt

    +- Xh so với tuần trước

    Điểm

    1

    Novak Djokovic (Serbia)

    0
    14,840

    2

    Andy Murray (Vương Quốc Anh)

    0
    9,305

    3

    Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

    1
    4,980

    4

    Roger Federer (Thụy Sỹ)

    -1
    4,945

    5

    Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

    0
    4,850

    6

    Milos Raonic (Canada)

    0
    4,805

    7

    Kei Nishikori (Nhật Bản)

    0
    4,165

    8

    Tomas Berdych (CH Séc)

    0
    3,570

    9

    Marin Cilic (Croatia)

    5
    3,515

    10

    Dominic Thiem (Áo)

    -1
    3,205

    11

    Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

    -1
    2,895

    12

    Gael Monfils (Pháp)

    -1
    2,835

    13

    David Ferrer (Tây Ban Nha)

    -1
    2,660

    14

    David Goffin (Pháp)

    -1
    2,565

    15

    Richard Gasquet (Pháp)

    0
    2,185

    16

    Nick Kyrgios (Australia)

    0
    2,060

    17

    Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

    0
    1,980

    18

    Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

    0
    1,840

    19

    Bernard Tomic (Australia)

    2
    1,780

    20

    Pablo Cuevas (Uruguay)

    -1
    1,745

    21

    Steve Johnson (Mỹ)
    2
    1,680

    22

    John Isner (Mỹ)

    0
    1,645

    23

    Ivo Karlovic (Croatia)
    -3
    1,570

    24

    Grigor Dimitrov (Bulgaria)
    10
    1,555

    25

    Kevin Anderson (Nam Phi)
    -1
    1,505

    26

    Lucas Pouille (Pháp)
    0
    1,481

    27

    Philipp Kohlschreiber (Đức)

    1
    1,475

    28

    Jack Sock (Mỹ)

    -3
    1,450

    29

    Alexander Zverev (Đức)
    -2
    1,415

    30

    Martin Klizan (Phần Lan)
    0
    1,405

    ...

    Bảng xếp hạng tennis Nữ

    TT

    Tay vợt

    +- Xh so với tuần trước

    Điểm

    1

    Serena Williams (Mỹ)

    0 7,050

    2

    Angelique Kerber (Đức)

    0 6,860

    3

    Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

    0 5,830

    4

    Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

    1 5,340

    5

    Simona Halep (Romania)

    -1 5,151

    6

    Venus Williams (Mỹ)

    0 4,005

    7

    Victoria Azarenka (Belarus)

    0 3,551

    8

    Roberta Vinci (Italia)

    0 3,465

    9

    Madison Keys (Mỹ)

    0 3,341

    10

    Svetlana Kuznetsova (Nga)

    0 3,190

    11

    Petra Kvitova (CH Séc)

    6 3,135

    12

    Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

    0 3,100

    13

    Dominika Cibulkova (Slovakia)

    -2 3,100

    14

    Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

    -1 2,905

    15

    Petra Kvitova (CH Séc) -1 2,865

    16

    Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

    -1 2,713

    17

    Samantha Stosur (Australia)

    -1 2,370

    18

    Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

    0 2,195

    19

    Barbora Strycova (CH Séc) 1 2,050

    20

    Elena Vesnina (Nga) 1 1,967

    21

    Kiki Bertens (Hà Lan) 1 1,945

    22

    Irina-Camelia Begu (Romania) 1 1,860

    23

    Elina Svitolina (Ukraine)

    -4 1,797

    24

    Daria Kasatkina (Nga) 0 1,773

    25

    Sloane Stephens (Mỹ)

    1 1,612

    26

    Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

    1 1,602

    27

    Caroline Garcia (Pháp)  3 1,600

    28

    Laura  Siegemund (Đức) 3 1,600

    29

    Sara Errani (Italia) 3 1,590

    30

    Coco Vandeweghe (Mỹ) 3 1,561

    ...

    93

    Maria Sharapova (Nga)

    2

    691

    ...0



    Mời bạn bầu chọn hay chia sẻ trên Facebook:

Bạn đang tìm dịch vụ về ?
Cty Artist Signs Phone: 0413 548 930
Xem thêm

Article sourced from 24H.


Để lại Tên và mobile, chúng tôi sẽ tìm cho bạn những nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất.

TÌM DỊCH VỤ