Federer "tốc hành" phía sau Djokovic

00:30' 27-06-2017
Lần thứ 9 vô địch Halle Open 2017 giúp Roger Federer có thêm số điểm đáng kể để bám đuổi sít sao Novak Djokovic trên BXH ATP.


    Halle Open (Gerry Weber) là giải đấu thành công nhất trong sự nghiệp của Roger Federer, với việc đánh bại tài năng trẻ Alexander Zverev trong trận đấu cuối cùng tại Halle, "Tàu tốc hành" đã chạm tới chức vô địch thứ 9, để thiết lập kỷ lục cá nhân và đi vào lịch sử giải đấu với tư cách là tay vợt có nhiều danh hiệu nhất.

    BXH tennis 26/6: Federer

    Federer vô địch Halle Open lần thứ 9

    Năm ngoái Federer thua chính Alexander Zverev tại bán kết, nên chức vô địch năm nay giúp "Tàu tốc hành" có thêm 320 điểm, hiện tại FedEx đang có tổng 5.265 điểm chỉ còn kém tay vợt xếp hạng thứ tư Novak Djokovic đúng 540 điểm. Sau khi Wimbledon giải Grand Slam trên sân cỏ kết thúc, có thể rất nhiều thay đổi sẽ xảy ra.

    Ở BXH đơn nam, 5 vị trí dẫn đầu không thay đổi. Top 10 có biến động nhẹ, Marin Cilic (+1) bậc chiếm vị trí của Milos Raonic. Tay vợt thăng hạng ấn tượng nhất trong top 30 tuần qua chính là Feliciano Lopez, tay vợt người Tây Ban Nha.

    BXH đơn nữ, tay vợt xinh đẹp Caroline Wozniacki cũng có sự thăng tiến đáng kể, cô (+2) bậc lên số 6, ở chiều ngược lại Dominika Cibulkova (-3) bậc suýt tụt khỏi top 10. Thăng tiến mạnh mẽ nhất top 30 đơn nữ là cái tên Coco Vandeweghe. Không thi đấu nhưng Maria Sharapova (Nga) vẫn giữ được thứ hạng 179.

    Bảng xếp hạng tennis Nam

    TT

    Tay vợt

    Tuổi

    +- Xh so với

    tuần trước

    Điểm

    1

    Andy Murray (Vương Quốc Anh)

    30 0 9,390

    2

    Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

    31 0 7,285

    3

    Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

    32 0 6,175

    4

    Novak Djokovic (Serbia)

    30 0 5,805

    5

    Roger Federer (Thụy Sỹ)

    35 0 5,265

    6

    Marin Cilic (Croatia)

    28
    1
    4,235

    7

    Milos Raonic (Canada)

    26
    -1
    4,150

    8

    Dominic Thiem (Áo)

    23 0 3,895

    9

    Kei Nishikori (Nhật Bản)

    27 0 3,830

    10

    Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

    32 0 3,075

    11

    Grigor Dimitrov (Bulgaria)

    26 0 3,070

    12

    Alexander Zverev (Đức)

    20 0 3,070

    13

    David Goffin (Bỉ)

    26 0 2,785

    14

    Tomas Berdych (CH Séc)

    31 0 2,570

    15

    Lucas Pouille (Pháp)

    23 0 2,570

    16

    Gael Monfils (Pháp)

    30
    0
    2,545

    17

    Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

    25 0 2,360

    18

    Jack Sock (Mỹ)

    24 0 2,335

    19

    Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

    29 0 2,155

    20

    Nick Kyrgios (Australia)

    22 0 2,110

    21

    John Isner (Mỹ)

    32 0 1,930

    22

    Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

    29 0 1,885

    23

    Ivo Karlovic (Croatia)

    38
    1
    1,835

    24

    Pablo Cuevas (Uruguay)

    31
    -1
    1,735

    25

    Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) 35
    7
    1,675

    26

    Gilles Muller (Hà Lan)

    34 0 1,675

    27

    Richard Gasquet (Pháp)

    31
    3
    1,515

    28

    Sam Querrey (Mỹ)

    29 0 1,495

    29

    Fabio Fognini (Italia)

    30
    -2
    1,430

    30

    Mischa Zverev (Đức)

    29
    -1
    1,396

    ...

    .

    Bảng xếp hạng tennis Nữ

    TT

    Tay vợt

    Tuổi

    +- Xh so với

    tuần trước

    Điểm

    1

    Angelique Kerber (Đức)

    29 0 6,965

    2

    Simona Halep (Romania)

    25 0 6,850

    3

    Karolina Pliskova (CH Séc)

    25 0 6,386

    4

    Serena Williams (Mỹ)

    35 0 4,810

    5

    Elina Svitolina (Ukraine)

    22 0 4,765

    6

    Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

    26 2 4,345

    7

    Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

    26 0 4,325

    8

    Svetlana Kuznetsova (Nga)

    31 1 4,310

    9

    Dominika Cibulkova (Slovakia)

    28 -3 4,010

    10

    Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

    28 0 3,985

    11

    Venus Williams (Mỹ)

    37 0 3,941

    12

    Petra Kvitova (CH Séc)

    27 4 3,135

    13

    Kristina Mladenovic (Pháp)

    24 -1 3,095

    14

    Jelena Ostapenko (Latvia)

    20 -1 3,080

    15

    Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

    23 -1 3,060

    16

    Elena Vesnina (Nga)

    30 -1 2,777

    17

    Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

    25 0 2,580

    18

    Madison Keys (Mỹ)

    22 0 2,523

    19

    Anastasija Sevastova (Latvia)

    27 0 2,325

    20

    Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

    28 0 1,873

    21

    Daria Gavrilova (Australia)

    23 0 1,800

    22

    Caroline Garcia (Pháp)

    23 1 1,785

    23

    Barbora Strycova (CH Séc)

    31 -1 1,745

    24

    Kiki Bertens (Hà Lan)

    25 1 1,685

    25

    Coco Vandeweghe (Mỹ)

    25 5 1,658

    26

    Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

    28 0 1,645

    27

    Mirjana Lucic-Baroni (Croatia)

    35 -3 1,632

    28

    Ana Konjuh (Croatia) 19 0 1,615

    29

    Lauren Davis (Mỹ)

    23 -2 1,611

    30

    Daria Kasatkina (Nga)

    20 -1 1,580

    ...

    179

    Maria Sharapova (Nga)

    30

    -4

    310

    .



    Mời bạn bầu chọn hay chia sẻ trên Facebook:

Bạn đang tìm dịch vụ về ?
Relax For Life Japanese Massage Chairs Vùng: Peakhurst. Phone: 02 8307 0878
Xem thêm

Article sourced from 24H.

Original source can be found here: http://www.24h.com.vn/the-thao/bxh-tennis-26-6-federer-toc-hanh-phia-sau-djokovic-c101a884370.html


Để lại Tên và mobile, chúng tôi sẽ tìm cho bạn những nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất.

TÌM DỊCH VỤ