BXH tennis 24/10: Sharapova 0 điểm
WTA Finals 2016 đã khởi tranh tại Singapore, nơi hội tụ 8 tay vợt nữ xuất sắc nhất thế giới, năm ngoái Maria Sharapova lọt bán kết giải đấu này, bởi vậy năm nay do không thể thi đấu bảo vệ số điểm nên "Búp bê Nga" đã bị trừ hết điểm.

Masha trắng điểm, không còn tên trên BXH WTA tuần này
Điều đó cũng đồng nghĩa với việc, Sharapova chẳng còn điểm số nào vì thế tay vợt Nga cũng không còn tên trên BXH WTA. Như vậy sau khi mãn hạn treo vợt vào tháng 4/2017, "Búp bê Nga" sẽ trở lại và bắt đầu từ con số không.
Ở top 10 BXH đơn nam thế giới có một vài sự thay đổi đáng chú ý, Roger Federer (+1) bậc lên số 7 đẩy Gael Monfils (-1) xuống số 8, tương tự Dominic Thiem (+1) bậc lên số 9, Tomas Berdych (-1) xuống số 10. Top 10 đơn nữ không biến đổi.
Bảng xếp hạng tennis Nam
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0
|
12,900 |
|
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0
|
10,485 |
|
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0
|
5,820 |
|
4 |
Milos Raonic (Canada) |
0
|
4,690 |
|
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0
|
4,650 |
|
6 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0
|
4,380 |
|
7 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
1
|
3,720 |
|
8 |
Gael Monfils (Pháp) |
-1
|
3,635 |
|
9 |
Dominic Thiem (Áo) |
1
|
3,250 |
|
10 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
-1
|
3,060 |
|
11 |
David Goffin (Bỉ) |
1
|
2,795 |
|
12 |
Marin Cilic (Croatia) |
-1
|
2,690 |
|
13 |
Nick Kyrgios (Australia) |
1
|
2,460 |
|
14 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
-1
|
2,445 |
|
15 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
1
|
2,160 |
|
16 |
Richard Gasquet (Pháp) |
3
|
2,110 |
|
17 |
Lucas Pouille (Pháp) |
0
|
2,106 |
|
18 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0
|
2,035 |
|
19 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
-4
|
2,000 |
|
20 |
Alexander Zverev (Đức) |
0
|
1,745 |
|
21 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
1
|
1,700 |
|
22 |
Jack Sock (Mỹ) |
1
|
1,675 |
|
23 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
-2
|
1,670 |
|
24 |
Simon Gilles (Pháp) |
1
|
1,560 |
|
25 |
Bernard Tomic (Australia) |
1
|
1,510 |
|
26 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
5
|
1,390 |
|
27 |
John Isner (Mỹ) |
0 | 1,385 |
|
28 |
Troicki Viktor (Croatia) |
0 | 1,385 |
|
29 |
Sam Querrey (Mỹ) |
0 | 1,375 |
|
30 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0
|
1,375 |
|
... |
|||
Bảng xếp hạng tennis Nữ
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 8,000 |
|
2 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 7,050 |
|
3 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 4,975 |
|
4 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 4,728 |
|
5 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 4,100 |
|
6 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 3,736 |
|
7 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 | 3,637 |
|
8 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 3,625 |
|
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 3,490 |
|
10 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 3,455 |
|
11 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
1 | 3,170 |
|
12 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
1 | 3,061 |
|
13 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
-2 | 2,840 |
|
14 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
1 | 2,456 |
|
15 |
Venus Williams (Mỹ) |
-1 | 2,241 |
|
16 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
1 | 2,240 |
|
17 |
Roberta Vinci (Italia) |
-1 | 2,190 |
|
18 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 | 2,188 |
|
19 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 | 2,094 |
|
20 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 | 2,090 |
|
21 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
0 | 2,070 |
|
22 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
0 | 1,922 |
|
23 |
Caroline Garcia (Pháp) |
2 | 1,725 |
|
24 |
Daria Kasatkina (Nga) |
13 | 1,665 |
|
25 |
Timea Babos (Hungary) |
1 | 1,635 |
|
26 |
Daria Kasatkina (Nga) | -2 | 1,630 |
|
27 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
-4 | 1,620 |
|
28 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
-1 | 1,585 |
|
29 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
-1 | 1,531 |
|
30 |
Ekaterina Makarova (Nga) | 5 | 1,530 |
|
... |
|||
|
- |
Maria Sharapova (Nga) |
- |
- |
|
...0 |
|||

Tiệm rượu với đầy đủ các lựa chọn về rượu, bia nhiều nhất tại vùng Springvale
Article sourced from 24H.
