BXH tennis 2/8: Wawrinka soán ngôi Nadal

Wawrinka (phải) soán ngôi Nadal (trái)
Năm ngoái, Stan Wawrinka bị loại ngay từ vòng 2 nên thành tích lọt vào bán kết Rogers Cup 2016 giúp tay vợt Thụy Sỹ có thêm 315 điểm. Với tổng điểm 5.035, "Người Thép" vượt qua Nadal tiến vào top 4 thế giới.
Tại đơn nữ, với chức vô địch Rogers Cup vừa giành được, nữ VĐV Romania - Halep vươn lên thứ ba thế giới, thứ hạng cao nhất của tay vợt 24 tuổi là số 2 (11.8.2014).
Kevin Anderson tăng 6 bậc chính là tay vợt thăng hạng tốt nhất trong top 30 BXH tennis đơn nam. Ở đơn nữ, Daria Kasatkina (+6) bậc cũng là cái tên có thứ hạng vượt bậc nhất.
Bảng xếp hạng tennis Nam
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0
|
16,040 |
|
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0
|
10,065 |
|
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0
|
5,945 |
|
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
1
|
5,035 |
|
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
-1
|
4,940 |
|
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0
|
4,845 |
|
7 |
Milos Raonic (Canada) |
0
|
4,465 |
|
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0
|
3,660 |
|
9 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
1
|
2,995 |
|
10 |
Dominic Thiem (Áo) |
-1
|
2,865 |
|
11 |
Gael Monfils (Pháp) |
3
|
2,800 |
|
12 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
1
|
2,695 |
|
13 |
David Goffin (Pháp) |
-2
|
2,655 |
|
14 |
Marin Cilic (Croatia) |
-2
|
2,615 |
|
15 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0
|
2,365 |
|
16 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
1
|
1,970 |
|
17 |
John Isner (Mỹ) |
-1
|
1,895 |
|
18 |
Nick Kyrgios (Australia) |
1
|
1,865 |
|
19 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
-1
|
1,835 |
|
20 |
Bernard Tomic (Australia) |
2
|
1,690 |
|
21 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
-1
|
1,675 |
|
22 |
Steve Johnson (Mỹ) |
-1
|
1,645 |
|
23 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
1
|
1,600 |
|
24 |
Alexander Zverev (Đức) |
1
|
1,510 |
|
25 |
Jack Sock (Mỹ) |
1
|
1,495 |
|
26 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
1
|
1,490 |
|
27 |
Lucas Pouille (Pháp) |
-4
|
1,489 |
|
28 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
6
|
1,470 |
|
29 |
Sam Querrey (Mỹ) |
0
|
1,435 |
|
30 |
Martin Klizan (Phần Lan) |
0
|
1,428 |
|
... |
|||
Bảng xếp hạng tennis Nữ
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 8,300 |
|
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 6,745 |
|
3 |
Simona Halep (Romania) |
2 | 5,970 |
|
4 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
-1 | 5,481 |
|
5 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
-1 | 5,340 |
|
6 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 4,010 |
|
7 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 | 3,761 |
|
8 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 3,550 |
|
9 |
Madison Keys (Mỹ) |
3 | 3,455 |
|
10 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
1 | 3,060 |
|
11 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
-1 | 3,015 |
|
12 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
-3 | 3,010 |
|
13 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
1 | 2,940 |
|
14 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
-1 | 2,920 |
|
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 | 2,609 |
|
16 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
0 | 2,605 |
|
17 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 2,540 |
|
18 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 | 2,425 |
|
19 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 2,400 |
|
20 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 2,330 |
|
21 |
Barbora Strycova (CH Séc) | 1 | 2,005 |
|
22 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
1 | 1,995 |
|
23 |
Kiki Bertens (Hà Lan) | -2 | 1,987 |
|
24 |
Elena Vesnina (Nga) | 0 | 1,967 |
|
25 |
Sara Errani (Italia) |
0 | 1,880 |
|
26 |
Ana Ivanovic (Serbia) |
0 | 1,855 |
|
27 |
Daria Kasatkina (Nga) | 6 | 1,773 |
|
28 |
Lucie Safarova (CH Séc) |
0 | 1,673 |
|
29 |
Jelena Jankovic (Serbia) |
-2 | 1,670 |
|
30 |
Ekaterina Makarova (Nga) | 0 | 1,651 |
|
... |
|||
|
96 |
Maria Sharapova (Nga) |
0 |
691 |
|
...0 |
|||

Article sourced from 24H.
