BXH tennis 2/8: Wawrinka soán ngôi Nadal

07:10' 02-08-2016
Lọt vào bán kết Rogers Cup 2016, Wawrinka đã có đủ số điểm để vượt qua Nadal; Với chức vô địch vừa có được Halep vươn lên số 2 thế giới... là những thông tin đáng chú ý nhất ở BXH tennis tuần qua.


    Ở Rogers Cup 2016 những tay vợt như Murray, Federer, Nadal... không tham dự vì những lý do khác nhau. Bởi vậy họ đã mất một số điểm đáng kể, Murray sẽ mất 1.000 điểm vào ngày 15/8 (vô địch 2015, năm nay Rogers Cup thi đấu trước do Olympic diễn ra), Federer không mất điểm do năm ngoái không tham dự, Nadal bị trừ 180 điểm (tứ kết).

    BXH tennis 2/8: Người thép lật đổ "Vua đất nện" - 1

    Wawrinka (phải) soán ngôi Nadal (trái)

    Năm ngoái, Stan Wawrinka bị loại ngay từ vòng 2 nên thành tích lọt vào bán kết Rogers Cup 2016 giúp tay vợt Thụy Sỹ có thêm 315 điểm. Với tổng điểm 5.035, "Người Thép" vượt qua Nadal tiến vào top 4 thế giới.

    Tại đơn nữ, với chức vô địch Rogers Cup vừa giành được, nữ VĐV Romania - Halep vươn lên thứ ba thế giới, thứ hạng cao nhất của tay vợt 24 tuổi là số 2 (11.8.2014).

    Kevin Anderson tăng 6 bậc chính là tay vợt thăng hạng tốt nhất trong top 30 BXH tennis đơn nam. Ở đơn nữ, Daria Kasatkina (+6) bậc cũng là cái tên có thứ hạng vượt bậc nhất.

    Bảng xếp hạng tennis Nam

    TT

    Tay vợt

    +- Xh so với tuần trước

    Điểm

    1

    Novak Djokovic (Serbia)

    0
    16,040

    2

    Andy Murray (Vương Quốc Anh)

    0
    10,065

    3

    Roger Federer (Thụy Sỹ)

    0
    5,945

    4

    Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

    1
    5,035

    5

    Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

    -1
    4,940

    6

    Kei Nishikori (Nhật Bản)

    0
    4,845

    7

    Milos Raonic (Canada)

    0
    4,465

    8

    Tomas Berdych (CH Séc)

    0
    3,660

    9

    Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

    1
    2,995

    10

    Dominic Thiem (Áo)

    -1
    2,865

    11

    Gael Monfils (Pháp)

    3
    2,800

    12

    David Ferrer (Tây Ban Nha)

    1
    2,695

    13

    David Goffin (Pháp)

    -2
    2,655

    14

    Marin Cilic (Croatia)

    -2
    2,615

    15

    Richard Gasquet (Pháp)

    0
    2,365

    16

    Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

    1
    1,970

    17

    John Isner (Mỹ)

    -1
    1,895

    18

    Nick Kyrgios (Australia)

    1
    1,865

    19

    Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

    -1
    1,835

    20

    Bernard Tomic (Australia)

    2
    1,690

    21

    Pablo Cuevas (Uruguay)

    -1
    1,675

    22

    Steve Johnson (Mỹ)
    -1
    1,645

    23

    Philipp Kohlschreiber (Đức)

    1
    1,600

    24

    Alexander Zverev (Đức)
    1
    1,510

    25

    Jack Sock (Mỹ)

    1
    1,495

    26

    Ivo Karlovic (Croatia)
    1
    1,490

    27

    Lucas Pouille (Pháp)
    -4
    1,489

    28

    Kevin Anderson (Nam Phi)
    6
    1,470

    29

    Sam Querrey (Mỹ)
    0
    1,435

    30

    Martin Klizan (Phần Lan)
    0
    1,428

    ...

    Bảng xếp hạng tennis Nữ

    TT

    Tay vợt

    +- Xh so với tuần trước

    Điểm

    1

    Serena Williams (Mỹ)

    0 8,300

    2

    Angelique Kerber (Đức)

    0 6,745

    3

    Simona Halep (Romania)

    2 5,970

    4

    Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

    -1 5,481

    5

    Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

    -1 5,340

    6

    Venus Williams (Mỹ)

    0 4,010

    7

    Victoria Azarenka (Belarus)

    0 3,761

    8

    Roberta Vinci (Italia)

    0 3,550

    9

    Madison Keys (Mỹ)

    3 3,455

    10

    Svetlana Kuznetsova (Nga)

    1 3,060

    11

    Dominika Cibulkova (Slovakia)

    -1 3,015

    12

    Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

    -3 3,010

    13

    Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

    1 2,940

    14

    Petra Kvitova (CH Séc)

    -1 2,920

    15

    Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

    0 2,609

    16

    Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

    0 2,605

    17

    Karolina Pliskova (CH Séc)

    0 2,540

    18

    Samantha Stosur (Australia)

    0 2,425

    19

    Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

    0 2,400

    20

    Elina Svitolina (Ukraine)

    0 2,330

    21

    Barbora Strycova (CH Séc) 1 2,005

    22

    Sloane Stephens (Mỹ)

    1 1,995

    23

    Kiki Bertens (Hà Lan) -2 1,987

    24

    Elena Vesnina (Nga) 0 1,967

    25

    Sara Errani (Italia)

    0 1,880

    26

    Ana Ivanovic (Serbia)

    0 1,855

    27

    Daria Kasatkina (Nga) 6 1,773

    28

    Lucie Safarova (CH Séc)

    0 1,673

    29

    Jelena Jankovic (Serbia)

    -2 1,670

    30

    Ekaterina Makarova (Nga) 0 1,651

    ...

    96

    Maria Sharapova (Nga)

    0

    691

    ...0



    Mời bạn bầu chọn hay chia sẻ trên Facebook:

Bạn đang tìm dịch vụ về ?
Relax For Life Japanese Massage Chairs Vùng: Peakhurst. Phone: 02 8307 0878
Xem thêm

Article sourced from 24H.


Để lại Tên và mobile, chúng tôi sẽ tìm cho bạn những nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất.

TÌM DỊCH VỤ