Mỹ nữ xinh như Sharapova lọt top 30
Trong tuần qua không có nhiều giải đấu, các tay vợt lớn cũng không ra sân nên những vị trí đầu tiên trên BXH tennis ít xáo trộn. Ở đơn nam, top 30 chỉ có 2 thay đổi duy nhất, Nick Kyrgios (+1) bậc chiếm chỗ Jack Sock.

Nàng "Sharapova" mới vô địch danh hiệu WTA đầu tiên trong sự nghiệp
Sau khi vươn lên vị trí cao nhất trên BXH ATP, Hoàng Nam vẫn giữ nguyên thứ hạng so với tuần trước, hiện tại tay vợt số 1 VN dính chấn thương không thể tham dự Davis Cup cùng các đồng đội Việt Nam. Phía sau Nguyễn Hoàng Thiên, Trịnh Linh Giang đều (-3) bậc dù số điểm của họ vẫn giữ nguyên.
Cô nàng Daria đã vượt qua 7 đối thủ ở giải Volvo Car Open 2017 để giành chức vô địch WTA đầu tiên trong sự nghiệp, qua đó giành thêm 285 điểm thưởng (năm ngoái lọt vào tứ kết) để vươn lên số 29 thế giới. Trước đó vị trí cao nhất của Daria là 24 (15/8/2016).
Bảng xếp hạng tennis Nam
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
11,960 |
|
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
7,915 |
|
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
5,785 |
|
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
5,305 |
|
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
4,735 |
|
6 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
4,345 |
|
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,310 |
|
8 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
3,385 |
|
9 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 |
3,385 |
|
10 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
3,265 |
|
11 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 |
3,010 |
|
12 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
2,880 |
|
13 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
2,790 |
|
14 |
David Goffin (Bỉ) |
0 |
2,705 |
|
15 |
Nick Kyrgios (Australia) |
1 |
2,510 |
|
16 |
Jack Sock (Mỹ) |
-1 |
2,425 |
|
17 |
Lucas Pouille (Pháp) |
0 |
2,376 |
|
18 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 |
2,190 |
|
19 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
0 |
2,025 |
|
20 |
Alexander Zverev (Đức) |
0 |
2,005 |
|
21 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
0 |
1,795 |
|
22 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
1,785 |
|
23 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
1,750 |
|
24 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
0 |
1,625 |
|
25 |
Sam Querrey (Mỹ) |
0 |
1,480 |
|
26 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0 |
1,425 |
|
27 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
0 |
1,425 |
|
28 |
Fabio Fognini (Italia) |
0 |
1,385 |
|
29 |
Steve Johnson (Mỹ) |
0 |
1,380 |
|
30 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
1,325 |
| ...0, | |||
Bảng xếp hạng tennis Nữ
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 |
7,335 |
|
2 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 |
7,010 |
|
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 |
6,020 |
|
4 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 |
5,065 |
|
5 |
Simona Halep (Romania) |
0 |
5,022 |
|
6 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 |
4,790 |
|
7 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 |
4,330 |
|
8 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 |
4,290 |
|
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 |
4,025 |
|
10 |
Madison Keys (Mỹ) |
1 |
3,857 |
|
11 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
1 |
3,850 |
|
12 |
Venus Williams (Mỹ) |
-2 |
3,811 |
|
13 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 |
3,740 |
|
14 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
1 |
3,030 |
|
15 |
Elena Vesnina (Nga) |
-1 |
2,925 |
|
16 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 |
2,475 |
|
17 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 |
2,120 |
|
18 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
0 |
2,080 |
|
19 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
0 |
2,080 |
|
20 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
1 |
1,929 |
|
21 |
Mirjana Lucic-Baroni (Croatia) |
2 |
1,924 |
|
22 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
-2 |
1,913 |
|
23 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
2 |
1,845 |
|
24 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
-2 |
1,823 |
|
25 |
Caroline Garcia (Pháp) |
-1 |
1,815 |
|
26 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
0 |
1,790 |
|
27 |
Daria Gavrilova (Australia) |
0 |
1,715 |
|
28 |
Lucie Safarova (CH Séc) |
0 |
1,670 |
|
29 |
Daria Kasatkina (Nga) |
13 |
1,630 |
|
30 |
Timea Babos (Hungary) |
0 |
1,565 |
|
...0, |
|||

Trường có truyền thống về các chương trình học thuật, âm nhạc, thể thao và nghệ thuật.
Article sourced from 24H.
Original source can be found here: http://www.24h.com.vn/the-thao/bxh-tennis-10-4-my-nu-xinh-nhu-sharapova-lot-top-30-c101a866819.html
