Điểm danh 10 Pokemon mạnh nhất trong Pokemon Gen II
Ở thời điểm hiện tại đang có rất nhiều tin đồn về việc Niantic sẽ sớm đưa Pokemon Gen II vào trong Pokemon GO để kéo lại số người chơi đã bị sụt giảm một cách đáng báo động vào tháng vừa qua. Hãy cũng Game4V điểm qua danh sách 10 Pokemon mạnh nhất trong Pokemon Gen II nhé

10. Meganium

Pokemon đầu tiên xuất hiện trong danh sách chính là Meganium – cấp tiến hóa cuối cùng của Pokemon vô cùng đáng yêu Chikorita. Là một Pokemon thuộc hệ cỏ nên, Meganium sẽ là khắc tinh của Vaporeon nếu phải đối đầu.
Tuy nhiên để có thể tiến hóa từ Chikorita lên Meganium thì không phải là chuyện dễ dàng. Chỉ số cơ bản của Meganium là: Attack: 183, Defence: 218, Stamina: 160, Max CP: 2131.
9. Octillery

Đứng thứ 9 trong danh sách là Octillery – cấp tiến hóa cuối cùng của Pokemon Remoraid và thuộc hệ nước. Đây là một trong những Pokemon Gen II có khả năng tấn công mạnh nhất nhưng chỉ số phòng thủ lại tương đối thấp.
Chỉ số cơ bản của Octillery là Attack: 223, Defence: 163, Stamina: 150, Max CP: 2183.
8. Typhlosion

Đây là Pokemon thuộc hệ lửa và là cấp tiến hóa cuối cùng của Pokemon Cyndaquil. Typhlosion sẽ rất mạnh nếu đối đầu với những Pokemon hệ cỏ như Venusaur, Meganium, hay Exeggutor…
Chỉ số cơ bản của Typhlosion là Attack: 211, Defence: 183, Stamina: 156, Max CP: 2227
7. Slowking

Pokemon đứng thứ 7 trong danh sách nổi tiếng với độ lề mề, chậm chạp, khờ khạo trong Anime nhưng trong Pokemon GO thì nó lại là một trong những Pokemon mạnh nhất. Slowking được tiến hóa từ Pokemon Slowpoke. Slowking cực kỳ đặc biệt bởi nó vừa thuộc hệ nước lại vừa thuộc hệ siêu nhiên và sẽ trở nên cực mạnh nếu phải đối đầu với những Pokemon thuộc hệ lửa trong Pokemon GO
Chỉ số cơ bản của Slowking là Attack: 184, Defence: 199, Stamina: 190, Max CP: 2232
6. Ursaring

Đây là cấp tiến hóa cuối cùng của Pokemon Teddiursa. Đây là một Pokemon được đánh giá là khá mạnh ở khả năng tấn công và sẽ hữu dụng nếu bạn muốn chiếm Gym.
Chỉ số cơ bản của Ursaring là Attack: 212, Defence: 165, Stamina: 180, Max CP: 2282
5. Porygon2

Đây là Pokemon thuộc hệ Normal và là cấp tiến hóa thứ 2 của Pokemon Porygon. Đây là một trong những Pokemon Gen II hiếm nhất trong Pokemon GO với chỉ số tấn công và phòng thủ khá cân bằng
Chỉ số cơ bản của Porygon2 là Attack: 199, Defence: 170, Stamina: 170, Max CP: 2290
4. Feraligatr

Pokemon tiếp theo trong danh sách là Feraligatr – pokemon thuộc hệ nước và là cấp tiến hóa cuối cùng của Pokemon Totodile. Feraligatr có chỉ số tấn công và phòng ngự cực kỳ ấn tượng và rất hữu dụng khi đối đầu với những Pokemon thuộc hệ hỏa.
Chỉ số cơ bản của Feraligatr là Attack: 200, Defence: 200, Stamina: 170, Max CP: 2298
3. Kingdra

Kingdra là cấp tiến hóa cuối cùng của Pokemon Horsea. Đây là Pokemon hệ nước có chỉ số tấn công và phòng ngự không chỉ cân bằng mà còn cực cao.
Cụ thể, chỉ số cơ bản của Kingdra là: Attack: 208, Defence: 208, Stamina: 150, Max CP: 2300
2. Ampharos

Là cấp tiến hóa cuối cùng của Mareep, Ampharos là Pokemon thuộc hệ điện. Đây là Pokemon mạnh thứ 2 của Pokemon Gen II trong Pokemon GO. Chỉ số cơ bản của Ampharos như sau: Attack: 200, Defence: 190, Stamina: 180, Max CP: 2313
1. Tyranitar

Đây chính là trùm cuối của Pokemon Gen II nếu không tính đến những Pokemon huyền thoại. Đây cũng là một Pokemon cực kỳ đặc biệt bởi nó vừa là hệ đá lại vừa là hệ bóng tối. Tyranitar là cấp tiến hóa cuối cùng của Pokemon Larvitar. Chỉ có đúng 2 Pokemon có chỉ số cao hơn Tyranitar ở cả Pokemon Gen I và Gen II đó là Mewtwo là Ho Oh và đương nhiên Pokemon đang bá đạo ở thời điểm hiện tại là Dragonite sẽ chẳng là gì nếu phải đối đầu với Tyranitar.
Chỉ số cơ bản của Tyranitar là Attack: 240, Defence: 225, Stamina: 200, Max CP: 3196

chuyên bán các loại thực phẩm tươi ngon như trái cây, thịt, cá,...
Article sourced from VIETGIAITRI.
