BXH tennis 25/7: Jo Konta có chức vô địch WTA đầu tiên trong sự nghiệp

01:25' 26-07-2016
Chức vô địch WTA lần đầu tiên trong sự nghiệp giúp Jo Konta lên số 14 thế giới.


    Sinh ra tại Australia song nữ tay vợt Jo Konta lại mang về quá nhiều cột mốc đáng nhớ cho nước Anh. Ở Australian Open 2016, Konta trở thành tay vợt đầu tiên của nước Anh sau 33 năm lọt vào trận bán kết Grand Slam.

    BXH tennis 25/7: Số 1 nước Anh & lần đầu ngọt ngào - 1

    Jo Konta có chức vô địch WTA đầu tiên trong sự nghiệp

    Cuối tuần qua, tay vợt 25 tuổi đã đánh bại Venus Williams để lên ngôi ở giải quần vợt Stanford Classic (hay còn gọi là Bank of The West Classic) diễn ra tại Mỹ. Đặc biệt đây là chức vô địch WTA đầu tiên trong sự nghiệp của cô gái người Anh, gốc Australia. 

    Với chức vô địch vừa giành được Konta trở thành tay vợt nữ người Anh đầu tiên giành được danh hiệu tại California, kể từ chiến thắng của cựu tay vợt Sue Barker hồi năm 1977. Trên BXH Konta (+4) bậc tiến lên vị trí tốt nhất trong sự nghiệp: 14. Konta hiện đang là tay vợt số 1 nước Anh, hơn tay vợt xếp thứ 2 nước xứ sở sương mù là Heather Watson tới 53 bậc.

    Không tham dự Rogers Cup 2016, Andy Murray sẽ bị trừ 1000 điểm, bởi không bảo vệ chức vô địch năm ngoái, điều này sẽ làm ảnh hưởng lớn tới cơ hội soán ngôi số 1 của Djokovic, tuy vậy Murray muốn giữ sức cho Olympic 2016.

    Sự thay đổi đáng chú ý nhất trên BXH đơn nam là sự trở lại top 30 của lão tướng Ivo Karlovic (Croatia). Ở đơn nữ ngoài sự chuyển mình ấn tượng của Konta còn có cái tên khác Dominika Cibulkova (+2) bậc lọt vào top 10 thế giới.

    Bảng xếp hạng tennis Nam

    TT

    Tay vợt

    +- Xh so với tuần trước

    Điểm

    1

    Novak Djokovic (Serbia)

    0
    15,040

    2

    Andy Murray (Vương Quốc Anh)

    0
    10,065

    3

    Roger Federer (Thụy Sỹ)

    0
    5,945

    4

    Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

    0
    5,290

    5

    Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

    0
    4,720

    6

    Kei Nishikori (Nhật Bản)

    0
    4,290

    7

    Milos Raonic (Canada)

    0
    4,285

    8

    Tomas Berdych (CH Séc)

    0
    3,490

    9

    Dominic Thiem (Áo)

    0
    3,105

    10

    Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

    0
    2,995

    11

    David Goffin (Pháp)

    0
    2,715

    12

    Marin Cilic (Croatia)

    0
    2,695

    13

    David Ferrer (Tây Ban Nha)

    0
    2,695

    14

    Gael Monfils (Pháp)

    3
    2,440

    15

    Richard Gasquet (Pháp)

    -1
    2,365

    16

    John Isner (Mỹ)

    0
    2,100

    17

    Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

    -2
    2,060

    18

    Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

    3
    1,880

    19

    Nick Kyrgios (Australia)

    -1
    1,855

    20

    Pablo Cuevas (Uruguay)

    0
    1,765

    21

    Steve Johnson (Mỹ)
    4
    1,680

    22

    Bernard Tomic (Australia)

    -3
    1,645

    23

    Lucas Pouille (Pháp)
    -1
    1,644

    24

    Philipp Kohlschreiber (Đức)

    -1
    1,600

    25

    Alexander Zverev (Đức)
    2
    1,520

    26

    Jack Sock (Mỹ)

    0
    1,495

    27

    Ivo Karlovic (Croatia)
    8
    1,445

    28

    Benoit Paire (Pháp)

    -4
    1,436

    29

    Sam Querrey (Mỹ)
    0
    1,435

    30

    Martin Klizan (Phần Lan)
    -2
    1,428

    ...

    Bảng xếp hạng tennis Nữ

    TT

    Tay vợt

    +- Xh so với tuần trước

    Điểm

    1

    Serena Williams (Mỹ)

    0 8,300

    2

    Angelique Kerber (Đức)

    0 6,500

    3

    Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

    0 5,482

    4

    Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

    0 5,335

    5

    Simona Halep (Romania)

    0 5,071

    6

    Venus Williams (Mỹ)

    1 3,960

    7

    Victoria Azarenka (Belarus)

    -1 3,761

    8

    Roberta Vinci (Italia)

    0 3,525

    9

    Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

    0 3,010

    10

    Dominika Cibulkova (Slovakia)

    2 2,956

    11

    Svetlana Kuznetsova (Nga)

    -1 2,900

    12

    Madison Keys (Mỹ)

    -1 2,871

    13

    Petra Kvitova (CH Séc)

    0 2,816

    14

    Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

    4 2,780

    15

    Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

    0 2,609

    16

    Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

    0 2,605

    17

    Karolina Pliskova (CH Séc)

    0 2,540

    18

    Samantha Stosur (Australia)

    -4 2,420

    19

    Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

    0 2,320

    20

    Elina Svitolina (Ukraine)

    0 2,226

    21

    Kiki Bertens (Hà Lan) 0 2,011

    22

    Barbora Strycova (CH Séc) 0 2,005

    23

    Sloane Stephens (Mỹ)

    0 1,995

    24

    Elena Vesnina (Nga) 0 1,967

    25

    Sara Errani (Italia)

    0 1,880

    26

    Ana Ivanovic (Serbia)

    0 1,855

    27

    Jelena Jankovic (Serbia)

    0 1,770

    28

    Lucie Safarova (CH Séc)

    0 1,673

    29

    Daria Kasatkina (Nga) 1 1,651

    30

    Ekaterina Makarova (Nga) 1 1,645

    ...

    96

    Maria Sharapova (Nga)

    1

    691

    ...0



    Mời bạn bầu chọn hay chia sẻ trên Facebook:

Bạn đang tìm dịch vụ về Siêu thị?
Big Sam Market Vùng: Niddrie. Phone: 9366 2237
Xem thêm

chuyên bán các loại thực phẩm tươi ngon như trái cây, thịt, cá,...


Article sourced from 24H.


Để lại Tên và mobile, chúng tôi sẽ tìm cho bạn những nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất.

TÌM DỊCH VỤ