1. Tuổi Tân Mùi 1991 mệnh gì?

Nam và nữ sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Đắc Lộc Chi Dương, tức Dê có lộc. Mệnh Thổ – Lộ Bàng Thổ – nghĩa là đất ven đường.

Người sinh năm 1991 thuộc tuổi con Dê

Can chi (tuổi theo lịch âm): Tân Mùi

Xương con dê, tướng tinh con gấu

Con nhà Huỳnh đế – Bần cùng

Mệnh người sinh năm 1991: Lộ Bàng Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy

Cung mệnh nam: Ly thuộc Đông tứ trạch

Cung mệnh nữ: Càn thuộc Tây tứ trạch

2. Tuổi Kỷ Mão 1999 mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1999 tuổi Kỷ Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Sơn Lâm Chi Mão, tức mèo ở rừng. Mệnh Thổ – Thành Đầu Thổ – nghĩa là đất trên thành.

Người sinh năm 1999 cầm tinh con Mèo

Can chi (tuổi Âm lịch): Kỷ Mão

Xương con mèo, tướng tinh con rồng

Con nhà Huỳnh đế – Phú quý

Mệnh người sinh năm 1999: Thành Đầu Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy

Cung mệnh nam: Khảm thuộc Đông tứ trạch

Cung mệnh nữ: Cấn thuộc Tây tứ trạch

3. Tuổi Tân Sửu 2021 mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.

Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Sửu

Xương con trâu, tướng tinh con đười ươi

Con nhà Huỳnh Đế – Phú quý

Mệnh người sinh năm 2021: Bích Thượng Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy

Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch

Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch

4. Chồng tuổi Tân Mùi 1991 vợ tuổi Kỷ Mão 1999 sinh con năm 2021 có tốt không?

Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố tuổi Tân Mùi mẹ tuổi Kỷ Mão sinh con vào năm 2021 cần dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, theo tuvingaynay.com từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố.

Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của bố tuổi Tân Mùi mẹ tuổi Kỷ Mão và con năm 2021 giúp các bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố mẹ.

a. Ngũ hành sinh khắc

Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.

Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Thổ. Như vậy:

Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Thổ hòa Thổ => Bình

Niên mệnh con và niên mệnh mẹ không sinh không khắc với nhau vì Thổ hòa Thổ => Bình

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểm

b. Thiên can xung hợp

Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.

Thiên can của con là Tân, thiên can của bố là Tân, thiên can của mẹ là Kỷ. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm

c. Địa chi xung hợp

Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.

Địa chi của con là Sửu, địa chi của bố là Mùi, địa chi của mẹ là Mão. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung

Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm

d. Kết luận

Tổng điểm: 4/10 điểm

Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố mẹ và con ở mức thấp. Như vậy, chồng tuổi Tân Mùi 1991 vợ tuổi Kỷ Mão 1999 không hợp tuổi sinh con năm 2021.

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!

Mời bạn bầu chọn hay chia sẻ trên Facebook:

Bạn đang tìm dịch vụ về ?

Central Skylights Vùng: Dandenong. Phone: 9999 1526
Xem thêm

Cung cấp và lắp đặt giếng trời Velux skylights, rẻ và đẹp tại Melbourne


Article sourced from TUVINGAYNAY.

Original source can be found here: https://tuvingaynay.com/chong-tan-mui-1991-vo-ky-mao-1999-sinh-con-nam-2021-co-tot-khong.html