Chồng Tân Mùi, vợ Bính Tý có nên sinh con năm 2021 hay không?
1. Tuổi Tân Mùi 1991 mệnh gì?
Nam và nữ sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Đắc Lộc Chi Dương, tức Dê có lộc. Mệnh Thổ – Lộ Bàng Thổ – nghĩa là đất ven đường.
Người sinh năm 1991 thuộc tuổi con Dê
Can chi (tuổi theo lịch âm): Tân Mùi
Xương con dê, tướng tinh con gấu
Con nhà Huỳnh đế – Bần cùng
Mệnh người sinh năm 1991: Lộ Bàng Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy
Cung mệnh nam: Ly thuộc Đông tứ trạch
Cung mệnh nữ: Càn thuộc Tây tứ trạch
2. Tuổi Bính Tý 1996 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1996 tuổi Bính Tý, tức tuổi con chuột. Thường gọi là Điền Nội Chi Thử, tức Chuột Trong Ruộng. Mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy – nghĩa là nước khe suối.
Người sinh năm 1996 tuổi con Chuột
Can chi (tuổi theo lịch âm): Bính Tý
Xương con chuột, tướng tinh con rắn
Con nhà Hắc đế – Cô bần
Mệnh người sinh năm 1996: Mệnh Giản Hạ Thủy
Tương sinh với mệnh: Mộc và Kim
Tương khắc với mệnh: Hỏa và Thổ
Cung mệnh nam: Tốn thuộc Đông tứ trạch
Cung mệnh nữ: Khôn thuộc Tây tứ trạch
3. Tuổi Tân Sửu 2021 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.
Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Sửu
Xương con trâu, tướng tinh con đười ươi
Con nhà Huỳnh Đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 2021: Bích Thượng Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy
Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch
4. Chồng tuổi Tân Mùi 1991 vợ tuổi Bính Tý 1996 sinh con năm 2021 có tốt không?
Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố tuổi Tân Mùi mẹ tuổi Bính Tý sinh con vào năm 2021 cần dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, theo tuvingaynay.com từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố.
Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của bố tuổi Tân Mùi mẹ tuổi Bính Tý và con năm 2021 giúp các bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố mẹ.
a. Ngũ hành sinh khắc
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.
Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:
Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Thổ hòa Thổ => Bình
Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh mẹ vì Thổ khắc Thủy. Mệnh con bất lợi cho mệnh mẹ. => Tiểu hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1/4 điểm
b. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.
Thiên can của con là Tân, thiên can của bố là Tân, thiên can của mẹ là Bính. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ và thiên can của con tương hợp vì Bính hợp Tân => Cát
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1,5/2 điểm
c. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.
Địa chi của con là Sửu, địa chi của bố là Mùi, địa chi của mẹ là Tý. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung
Địa chi của mẹ và địa chi của con đạt Lục Hợp (Tý hợp Sửu) => Cát
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểm
d. Kết luận
Tổng điểm: 4,5/10 điểm
Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố mẹ và con ở mức thấp. Như vậy, chồng tuổi Tân Mùi 1991 vợ tuổi Bính Tý 1996 không hợp tuổi sinh con năm 2021.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!
Article sourced from TUVINGAYNAY.
Original source can be found here: https://tuvingaynay.com/chong-tan-mui-1991-vo-binh-ty-1996-sinh-con-nam-2021-co-tot-khong.html