BXH Abu Dhabi GP: Mercedes thống trị tuyệt đối
Nhưng thực tế không phải vậy, cả Hamilton và Rosberg vẫn đua hết mình ở cả chặng đua thử, phân hạng hay đua chính. Với những nỗ lực đáng khen ngợi đó, người ta không ngạc nhiên khi kết thúc 55 vòng đua tại Abu Dhabi 2 vị trí đứng trên bục cao nhất là Rosberg và Hamilton.
Rosberg (trái) có mùa giải xuất sắc nhất trong sự nghiệp, Hamilton (phải) chính thức bước lên ngôi vô địch thế giới lần 3
Như vậy đội đua Mercedes đã khép lại mùa giải 2015 với vị trí là đội đua xuất sắc nhất với 703 điểm, xếp dưới là đội Ferrari 428 điểm và đứng thứ 3 là Williams 257 điểm.
"Viên ngọc đen" Hamilton đã chính thức bước lên ngôi vô địch thế giới lần thứ 3 với 381 điểm. Còn với Rosberg dù có lần thứ 2 liên tiếp về nhì và chưa một lần chạm tới chức vô địch thế giới, song chắc chắn tay lái người Đức không buồn vì anh đã có một mùa giải xuất sắc nhất sự nghiệp với 6 chức vô địch chặng.
Kết quả Abu Dhabi GP 2015:
|
TT |
Tay đua |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
|
1 |
Rosberg | Mercedes | 1 | 1:38:30.175 | 25 |
|---|---|---|---|---|---|
|
2 |
Hamilton | Mercedes | 2 | +0:08.271 | 18 |
|
3 |
Raikkonen | Ferrari | 3 | +0:19.430 | 15 |
|
4 |
Vettel | Ferrari | 15 | +0:43.735 | 12 |
|
5 |
Perez | Force India | 4 | +1:03.952 | 10 |
|
6 |
Ricciardo | Red Bull | 5 | +1:05.010 | 8 |
|
7 |
Hulkenberg | Force India | 7 | +1:33.618 | 6 |
|
8 |
Massa | Williams | 8 | +1:37.751 | 4 |
|
9 |
Grosjean | Lotus | 18 | +1:38.201 | 2 |
|
10 |
Kvyat | Red Bull | 9 | +1:42.371 | 1 |
|
11 |
Sainz Jnr | Toro Rosso | 10 | +1:43.525 | 0 |
|
12 |
Jenson Button | McLaren | 12 | Hoàn thành | 0 |
|
13 |
Bottas | Williams | 6 | Hoàn thành | 0 |
|
14 |
Ericsson | Sauber | 17 | Hoàn thành | 0 |
|
15 |
Nasr | Sauber | 14 | Hoàn thành | 0 |
|
16 |
Verstappen | Toro Rosso | 11 | Hoàn thành | 0 |
|
17 |
Alonso | McLaren | 16 | Hoàn thành | 0 |
|
18 |
Stevens | Manor | 19 | Hoàn thành | 0 |
|
19 |
Merhi | Manor | 20 | Hoàn thành | 0 |
|
20 |
Maldonado | Lotus | 13 | Bỏ cuộc (0) | 0 |
|
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Abu Dhabi GP 2015:
|
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Số chặng vô địch |
Điểm |
|---|---|---|---|---|
|
1 |
Hamilton | Mercedes | 10 | 381 |
|
2 |
Rosberg | Mercedes | 6 | 322 |
|
3 |
Vettel | Ferrari | 3 | 278 |
|
4 |
Raikkonen | Ferrari | 0 | 150 |
|
5 |
Bottas | Williams | 0 | 136 |
|
6 |
Massa | Williams | 0 | 121 |
|
7 |
Kvyat | Red Bull | 0 | 95 |
|
8 |
Ricciardo | Red Bull | 0 | 92 |
|
9 |
Perez | Force India | 0 | 78 |
|
10 |
Hulkenberg | Force India | 0 | 58 |
|
11 |
Grosjean | Lotus | 0 | 51 |
|
12 |
Verstappen | Toro Rosso | 0 | 49 |
|
13 |
Nasr | Sauber | 0 | 27 |
|
14 |
Maldonado | Lotus | 0 | 27 |
|
15 |
Sainz Jnr | Toro Rosso | 0 | 18 |
|
16 |
Button | McLaren | 0 | 16 |
|
17 |
Alonso | McLaren | 0 | 11 |
|
18 |
Ericsson | Sauber | 0 | 9 |
|
19 |
Merhi | Manor | 0 | 0 |
|
20 |
Rossi | Manor | 0 | 0 |
|
21 |
Stevens | Manor | 0 | 0 |
|
22 |
Magnussen | McLaren | 0 | 0 |
|
|
BXH đội đua sau Abu Dhabi GP 2015:
|
TT |
Đội đua |
Điểm |
|
1 |
Mercedes | 703 |
|---|---|---|
|
2 |
Ferrari | 428 |
|
3 |
Williams | 257 |
|
4 |
Red Bull | 187 |
|
5 |
Force India | 136 |
|
6 |
Lotus | 78 |
|
7 |
Toro Rosso | 67 |
|
8 |
Sauber | 36 |
|
9 |
McLaren | 27 |
|
10 |
Manor | 0 |
|
|
Article sourced from 24H.